
-:-
LÊN SÁU
Sách quốc ngữ - Chữ nước ta,
Con cái nhà - Đều phải học.
Miệng thì đọc - Tai thì nghe
Đừng ngủ nhè - Chớ láu táu
Con lên sáu - Đang vỡ lòng
Học cho thông - Thầy khỏi mắng.
.
Trong trời đất - Nhất là người
Ở trên đời - Hơn giống vật
Con bé thật - Chưa biết gì
Còn ngu si - Phải dạy bảo
Cho biết đạo - Mới nên thân
Sau lớn dần - Con sẽ khá
.
Ai đẻ ta - Cha cùng mẹ
Bồng lại bế - Thương và yêu
Ơn nhường bao - Con phải ngẫm
Áo mặc ấm - Mẹ may cho
Cơm ăn no - Cha kiếm hộ
Cha mẹ đó - Là hai thân
.
Hai thân là - Là thân nhất
Trong trời đất - Không ai hơn
Con biết ơn - Nên phải hiếu
Nghĩa chữ hiếu - Đạo làm con
Con còn non - Nên học trước
Đi một bước - Nhớ hai thân
.
Con còn nhỏ - Có mẹ cha
Lúc vào ra - Được vui vẻ
Con còn bé - Mẹ hay chiều
Thấy mẹ yêu - Chớ làm nũng
Đã đi học - Phải cho ngoan
Hay quấy càn - Là chẳng hiếu.
.
Con còn bé - Mẹ hay lo
Ăn muốn cho - Lại sợ độc
Con ốm nhọc - Mẹ lo thương
Tìm thuốc thang - Che nắng gió
Con nghĩ đó - Sao cho ngoan
Hay ăn càn - Là chẳng hiếu
.
Anh em ruột - Một mẹ cha
Mẹ đẻ ra - Trước sau đó
Cùng máu mủ - Như tay chân
Nên yêu thân - Chớ ganh tị
Em coi chị - Cũng như anh
Trước là tình - Sau có lễ
.
Người trong họ - Tổ sinh ra
Ông đến cha - Bác cùng chú
Họ nội đó - Là tông chi
Cậu và dì - Về họ mẹ
Con còn bé - Nên dạy qua
Còn họ xa - Sau mới biết
.
Người trong họ - Có bề trên
Lạ hay quen - Đều phải kính
Có khách đến - Không được đùa
Ai cho quà - Đừng lấy vội
Ông bà gọi - Phải dạ thưa
Phàm người nhà - Không được hỗn
.
Con bé dại - Mãi vui chơi
Muốn ra người - Phải chăm học
Miệng đang đọc - Đừng trông ngang
Học dở dang - Đừng có chán
Học có bạn - Con dễ hay
Mến trọng thầy - Học chóng biết
.
Dạy con biết - Phép vệ sinh
Ăn quả xanh - Khó tiêu hoá
Uống nước lã - Có nhiều sâu
Áo mặc lâu - Sinh ghẻ lở
Mặt không rửa - Sinh u mê
Đang mùa hè - Càng phải giữ
.
Các giống vật - Thật là nhiều.
Như con hươu - Ở rừng cỏ
Như con chó - Nuôi giữ nhà
Con ba ba - Loài máu lạnh
Loài có cánh - Như chim câu
Còn loài sâu - Như bọ róm
.
Cây và cỏ - Có khác loài
Trông bề ngoài - Cũng dễ biết
Như cây mít - Có nhiều cành
Lúa, cỏ gianh - Có từng đốt
Còn trong ruột - Lại khác nhau.
Vài năm sau - Con biết kỹ
.
Đá bờ sông - Không sống chết
Không có biết - Không có ăn
Không người lăn - Cứ nằm đây
Như đá cuội - Như đá xanh
Như mảnh sành - Như đất thó
Các vật đó - Theo loài kim
.
Các loài kim - Tìm ở đất
Nhất là sắt - Nhì là đồng
Làm đồ dùng - Khắp trong nước
Như vàng bạc - Càng quý hơn
Đúc làm tiền - Để mua bán.
Ai có vạn - Là người giàu.
.
Vốn xưa là - Nhà Hồng Lạc
Nay tên nước - Gọi Việt Nam
Bốn nghìn năm - Ngày mở rộng
Nam và Bắc - Ấy hai miền
Tuy khác tên - Đất vẫn một
Lào, Miên, Việt - Là Đông Dương
.
Đầu trị nước - Đức Kinh dương
Truyền Hùng Vương - Mười tám chúa
Qua mấy họ - Quân Tàu sang
Vua Đinh hoàng - Khai nghiệp đế
Trải Đinh, Lý - Đến Trần, Lê
Nay nước ta - Là nước Việt
.
Chữ nước ta - Ta phải học
Cho trí óc - Ngày mở mang
Muốn vẻ vang - Phải làm lụng
Đừng lêu lổng - Mà hư thân
Nước đang cần - Người tài giỏi
Cố học hỏi - Để tiến nhanh
.
Vừa ích mình - Vừa lợi nước
Chớ lùi bước - Là kẻ hèn
➖➖➖